Tìm hiểu chi tiết về van màng
Van màng là gì ?
Van màng có tên tiếng anh là diaphragm valve, dùng màng chắn từ chất dẻo có độ đàn hồi cao để điều tiết dòng chảy. màng chắn là bộ phận linh hoạt. Thân van có thể được cấu tạo từ nhựa, kim loại, hoặc các vật liệu khác tùy theo mục đích sử dụng.
Ưu nhược điểm khi sử dụng van màng
Ưu điểm:
- Sử dụng các vật liệu vô trùng nên van màng rất sạch sẽ, áp dụng trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm.
- Van màng khi sử dụng không bị rò rỉ chất dẫn lưu ra môi trường bên ngoài.
- Sử dụng màng ngăn nên việc đóng mở được diễn ra 1 cách hoàn toàn, khi van mở, dòng chảy lưu thông không bị giảm áp suất.
- Có thể sửa chữa mà không làm gián đoan đường ống.
Nhược điểm:
- Không có kích thước theo tiêu chuẩn nghành.
- Chỉ sử dụng được ở mức áp suất vừa phải (300psi).
- Sử dụng trong khoảng nhiệt độ (-60 đến 450oF).
Van màng ngăn Châu Âu.
Van màng được sử dụng rộng rãi trên thị trường, nhờ thiết kế đặc biệt, nhỏ, nhẹ, dễ dàng lắp đặt.
IWISU đang phân phối dòng sản phẩm van màng với giá thành cạnh tranh: đặc biệt chúng tôi là đại lý của Swissfluid tại Việt Nam. Vì vậy sản phẩm van Swissfluid hay còn gọi là SWISSFLUID VALVES , được IWISU phân phối với giá thành rẻ nhất thị trường Việt Nam.
Sản phẩm van màng được công ty IWISU nhập khẩu trực tiếp từ Châu ÂU
Nguyên lý hoạt động của van màng
Van màng sử dụng một màn ngăn linh hoạt, được thiết kế nối với máy nén bằng trục được gắn vào màng ngăn. Màng ngăn được đẩy để tiếp xúc với đáy của thân van lúc đóng, ngắt dòng chảy.
Van màng bằng tay là loại van lý tưởng để kiểm soát dòng chảy bằng cách cung cấp độ mở rộng hay thu hẹp dòng chảy. tay quay được quay đến khi lượng dòng chảy cho phép thông qua.
Đối với van màng sử dụng động cơ khí nén, khi màng ngăn đóng và ngăn chặn toàn bộ dòng chảy đi qua hệ thống, từ đó khó có thể kiểm soát dòng chảy như van màng sử dụng bằng tay.
Chức năng chính của van màng
Màng ngăn được kết nối với máy nén. Để mở hoặc tang lưu lượng dòng chảy, máy nén di chuyển lên trên nhờ trục van. Khi muốn ngắt dòng chảy hoặc hạn chế, làm giảm áp suất dòng chảy, máy nén được hạ xuống và màn ngăn được ép vào đáy van.
Màn ngăn được sử dụng như miếng đệm của van, dùng để bít kín chống rò rỉ giữa thân và nắp ca-pô.
Phân loại van màng (diaphragm valve)
Có hại loại cơ bản trên thị trường: van màng dạng đập và dạng thẳng
Cấu tạo cơ bản của hai loại van này tương tự nhau, trừ phần thân và màng ngăn với các thiết kế riêng.
Dạng đập:
Thiết kế bao gồm bộ phận máy nén 2 phần. để tạo ra một khe hở tương đối nhỏ qua tâm của van, khi máy nén bên trong được mở, phần máy nén bên ngoài được nâng lên cùng với máy nén bên trong, các bộ lưu tiết bên trong tương tụ như các van khác.
Cơ chế của kiểu đập có một môi nhô lên và tiếp xúc với màng ngăn, chúng thường được dùng để kiểm soát các dòng chảy nhỏ.
Thân kiểu đập có các cụm nắp ca-pô, được khuyến nghị dùng cho các ứng dụng chế biến thực phẩm vì cơ chế đào thải.
Ngoài ra chúng còn được khuyến nghị sử dụng cho các vật liệu nguy hiểm, vì khi màng ngăn bị hỏng các chất lỏng hoặc khí không bị thoát ra môi trường bên ngoài.
Loại đi thẳng:
Loại này thường được sử dụng trong các tình huống thay đổi hướng dòng chảy trong hệ thống.
Phần thân của thiết kế này có đấy phẳng nằm song song với dòng chảy. điều này cho phép dòng chảy di chuyển không bị cản trở khi qua van, vì vậy vật liệu cấu thành màn ngăn phải mềm dẻo, có độ co giãn tốt để dễ dàng chám tới đáy của van.
Thích hợp sử dụng cho các dòng chảy có độ nhớt, bùn,… nhưng không hoạt động tốt ở môi trường có nhiệt độ cao. Tuổi thọ của màn ngăn cũng kém hơn so với dạng đập.
Cả hai kiểu đều cung cấp một đường dẫn hợp lý cho dòng chất lỏng giúp giảm áp suất tối thiểu qua van.
Ứng dụng thực tế
Van màng sử dụng điều tiết dòng chảy, được thiết kế để tọa điều kiện thuận lợi, kiểm soát, bảo trì,đo hoặc đọc dòng chảy của vật liệu qua ống mềm, ống dẫn hoặc đường ống.
Đặc biệt van màng dùng để xử lý các chất ăn mòn, bùn dạng sợi, chất lỏng phóng xạ hoặc các chất lỏng khác, vì màn ngăn giúp van không tiếp xúc trực tiếp với các môi trường.
Thông số kỹ thuật chính:
- Kích thước van màng: DN15 – DN200.
- Thân: đuc bằng thép không gỉ.
- Lót: PTFE-T / EPDM, PTFE-AS (dẫn điện).
- Điều kiện hoạt động: (tùy thuộc vào lựa chọn vật liệu)
- Áp lực: 1mbar đến 16 bar.
- Nhiệt độ: -30oC đến 150o
Xem thêm chi tiết từng loại van màng Swissfluid